Mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất 2025

Trong lĩnh vực xây dựng, việc nắm rõ và sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất không chỉ giúp các bên hạn chế tranh chấp, tránh được rủi ro mà còn tạo cơ sở pháp lý vững chắc để quản lý dự án hiệu quả. Với vai trò là bên giao thầu hay vai trò là bên nhận thầu đều cần đặc biệt chú trọng xây dựng hợp đồng mẫu chuẩn, đảm bảo giá trị pháp lý.

Mẫu hợp đồng xây dựng.

1. Khái niệm hợp đồng xây dựng và nguyên tắc ký kết

Nắm rõ hợp đồng xây dựng là gì và nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng là cơ sở quan trọng để soạn thảo mẫu hợp đồng chuẩn, phù hợp với quy định pháp lý. Trong trường hợp 

1.1. Định nghĩa hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 138, Luật Xây dựng 2014 được định nghĩa như sau:

Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Như vậy, hợp đồng xây dựng có thể hiểu là một thỏa thuận xây dựng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động xây dựng. 

Hợp đồng xây dựng là một hợp đồng dân sự, khi được giao kết đúng quy định thì có giá trị pháp lý được Pháp luật bảo vệ và là căn cứ quan trọng để giải quyết các tranh chấp phát sinh.

1.2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng 

Hợp đồng xây dựng được ký kết dựa trên 4 nguyên tắc:

  • Một là: Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Hai là: Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận.
  • Ba là: Ký hợp đồng sau khi đã lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.
  • Bốn là: Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Các mẫu hợp đồng xây dựng hiện hành đều phải tuân thủ 4 nguyên tắc ký kết này để đảm bảo tính pháp lý. Trong trường hợp vi phạm nguyên tắc thì hợp đồng có thể vô hiệu hoặc gây ra các rủi ro dẫn đến thiệt hại về tài chính, uy tín của các bên tham gia.

2. Các loại hợp đồng xây dựng thông dụng hiện nay

Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại hợp đồng. Tùy vào quy mô và tính chất công trình, hình thức thanh toán, giá hợp đồng xây dựng để phân loại hợp đồng.

Phân loại hợp đồng xây dựng.

  1. Phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện
  • Hợp đồng tư vấn xây dựng.
  • Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
  • Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay.
  • Hợp đồng thi công xây dựng công trình.
  1. Phân loại theo hình thức giá hợp đồng
  • Hợp đồng trọn gói: Bên nhận thầu thực hiện toàn bộ công việc với mức giá cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thi công.
  • Hợp đồng theo đơn giá cố định: Hợp đồng không cho phép điều chỉnh giá khi có biến động thị trường.
  • Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Cho phép điều chỉnh đơn giá khi có biến động lớn về chi phí.
  • Hợp đồng theo thời gian: Hợp đồng được xác định trên cơ sở tính thù lao dựa trên thời gian làm việc của chuyên gia.
  • Hợp đồng theo chi phí cộng phí: Hợp đồng có thể cộng thêm chi phí ngoài phát sinh.
  • Hợp đồng theo giá kết hợp: Hợp đồng cho phép kết hợp nhiều loại giá khác nhau.
  • Hợp đồng xây dựng khác.

3. Mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất và lưu ý

Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể mà các bên cần soạn thảo mẫu hợp đồng xây dựng phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu theo thỏa thuận. Hợp đồng là căn cứ pháp lý đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra minh bạch, đúng tiến độ và chất lượng.

Mẫu hợp đồng xây dựng thiết kế thi công.

3.1. Mẫu hợp đồng xây dựng

Dưới đây là mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất thường gặp, các bên giao thầu và nhận thầu có thể tham khảo phục vụ quá trình soạn thảo hợp đồng của mình một cách chặt chẽ, hiệu quả cao.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:………     

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………..

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:……………………….. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố)…………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..

………………………………………… với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật; làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

2. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

– Sàn chính:……………..đồng/m2

– Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.

3. Tiến độ thi công

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tự, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3: Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

–  Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký, ghi rõ họ tên)ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký, ghi rõ họ tên)

3.2. Lưu ý khi ký hợp đồng xây dựng 

Dưới đây là 5 lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng xây dựng để hạn chế rủi ro, đảm quá trình hợp tác được suôn sẻ, thuận lợi.

  • Soạn thảo hợp đồng rõ ràng, chi tiết, nếu hợp tác với đơn vị nước ngoài cần giao kết hợp đồng song ngữ. 
  • Nên có thêm Phụ lục hợp đồng hoặc hợp đồng phụ.
  • Hợp đồng đảm bảo không vi phạm các quy định của pháp luật.
  • Tham khảo mẫu hợp đồng xây dựng của các đơn vị uy tín. Với những hợp đồng giá trị lớn nên tham khảo hoặc nhờ sự tư vấn của luật sư, những người có kinh nghiệm.
  • Đảm bảo hợp đồng được lập dưới dạng văn bản có chữ ký, đóng dấu hợp pháp của các bên.
  • Công chứng hoặc chứng thực nếu cần thiết để tăng tính pháp lý.

Trên đây BHXH đã cung cấp mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất hy vọng sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc. Việc lựa chọn đúng loại hợp đồng, soạn thảo đầy đủ điều khoản và tuân thủ quy định pháp luật sẽ giúp dự án thi công diễn ra an toàn, hiệu quả và hạn chế tranh chấp. Hiện nay việc sử dụng hợp đồng điện tử đang là nhu cầu tất yếu, nếu bạn quan tâm có thể ghé website để biết nhiều thông tin bổ ích nhé.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*