Chứng thư số và chữ ký số là hai khái niệm quan trọng trong các giao dịch điện tử. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa hai thuật ngữ này. Vậy chứng thư số là gì và nó khác chữ ký số như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, vai trò và sự khác biệt giữa chứng thư số và chữ ký số.
1. Chứng thư số là gì?
Theo quy định tại Khoản 13, Điều 3, Luật Giao dịch điện tử 2023, chứng thư chữ ký điện tử là thông điệp dữ liệu nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Chứng thư chữ ký điện tử với chữ ký số được gọi là chứng thư chữ ký số.

Chứng thư số là gì?
Như vậy, chứng thư chữ ký số hiểu đơn giản là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai và giúp xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số.
Thời hạn sử dụng chứng thư số được quy định cụ thể tại Điều 7, Nghị định 23/2025/NĐ-CP như sau:
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia: 25 năm
- Thời hạn chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có hiệu lực:
- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian và chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa 05 năm.
- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
- Chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 03 năm.
- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.
2. Cách phân biệt Chứng thư số và Chữ ký số

Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào?
Để phân biệt chứng thư số và chữ ký số, độc giả có thể tham khảo một số tiêu chí sau:
| Tiêu chí | Chứng thư số | Chữ ký số |
| Bản chất | Là dạng chứng thư điện tử | Là dạng chữ ký điện tử |
| Cấu tạo | Gồm:Khóa công khaiThông tin người dùng | Gồm:Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chữ ký số.Khóa công khai: Dùng để thẩm định, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. |
| Nội dung | – Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.- Tên của thuê bao.- Số hiệu chứng thư số.- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.- Khóa công khai của thuê bao.- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.- Thuật toán mật mã.- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. | – Public key: Là khóa được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng.- Private key: Là khóa trong được dùng để tạo chữ ký số.- Chuỗi thông tin đã được mã hóa. |
3. Chứng thư số và chữ ký số có mối quan hệ như thế nào?
Chứng thư số và chữ ký số có mối quan hệ hỗ trợ nhau như sau:
- Chứng thư số là cơ sở để đối tác xác nhận việc ký số có chính xác hay không.
- Chữ ký số có vai trò xác nhận thông tin văn bản, hoặc cam kết của cá nhân, tổ chức.
Chữ ký số được coi là an toàn khi được tạo lập trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực và có thể xác thực bằng khóa công khai. Để có thể tạo chữ ký số, doanh nghiệp trước tiên phải sở hữu chứng thư số. Quá trình này yêu cầu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của đơn vị cấp chứng thư. Sau khi được cấp chứng thư số, doanh nghiệp mới đủ điều kiện tạo ra chữ ký số riêng.
Chứng thư số sẽ chứa khóa công khai (public key), còn chữ ký số gắn liền với khóa bí mật (private key). Sự kết hợp giữa chứng thư số và chữ ký số tạo thành một cặp khóa hoàn chỉnh, được doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng để thực hiện ký điện tử.
Khóa bí mật này thường được lưu giữ trong thiết bị USB chuyên dụng (như USB Token hoặc SmartCard) hoặc trên hệ thống điện toán đám mây (trường hợp sử dụng chữ ký số từ xa), nhằm đảm bảo an toàn trước nguy cơ sao chép, virus hoặc hỏng hóc dữ liệu.
Hy vọng bài viết BHXH đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm chứng thư số, cũng như sự khác biệt giữa chứng thư số và chữ ký số. Việc nắm chắc các khái niệm này sẽ giúp doanh nghiệp và cá nhân sử dụng chữ ký điện tử đúng cách, đảm bảo an toàn pháp lý và tối ưu hiệu quả trong giao dịch điện tử.
Để lại một phản hồi