
Trong hoạt động thương mại, để đảm bảo mọi sự hợp tác diễn ra suôn sẻ, minh bạch và hiệu quả, một văn bản pháp lý không thể thiếu chính là bản thỏa thuận hợp tác. Vậy, bản thỏa thuận hợp tác là gì, tầm quan trọng của nó ra sao? Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn.

Bản thỏa thuận hợp tác.
1. Bản thỏa thuận hợp tác là gì?
Bản thỏa thuận hợp tác (hay còn gọi là Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Biên bản ghi nhớ hợp tác – MoU) là một văn bản pháp lý được soạn thảo và ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) nhằm xác lập các điều khoản, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi cùng nhau thực hiện một dự án, mục tiêu, hoặc hoạt động kinh doanh chung.
Bản thỏa thuận hợp tác giúp các bên có một cơ sở pháp lý vững chắc để dựa vào, tránh được những hiểu lầm, tranh chấp không đáng có. Nội dung của bản thỏa thuận hợp tác có thể không ràng buộc pháp lý chặt chẽ như một hợp đồng chính thức (đặc biệt là MoU), nhưng nó vẫn là nền tảng quan trọng thể hiện sự cam kết và định hướng chung.
2. Tầm quan trọng của bản thỏa thuận hợp tác
Việc có một bản thỏa thuận hợp tác rõ ràng và minh bạch mang lại vô vàn lợi ích cho các bên liên quan:
- Xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ: Phân định rõ ràng trách nhiệm của từng bên, từ đóng góp tài chính, nhân lực, công nghệ cho đến phân chia công việc, quyền sở hữu trí tuệ và các vấn đề liên quan khác. Điều này giúp tránh chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm và đảm bảo mọi người đều hiểu rõ vai trò của mình.
- Giảm thiểu rủi ro và tranh chấp: Khi thỏa thuận được ghi chép cụ thể, là một văn bản pháp lý thì khả năng xảy ra tranh chấp sẽ giảm đi đáng kể.
- Tăng cường sự tin tưởng và cam kết: Thể hiện sự nghiêm túc và cam kết của các bên đối với mối quan hệ đối tác.
- Công cụ để thu hút đầu tư và đối tác mới: Một bản thỏa thuận hợp tác chuyên nghiệp và chặt chẽ có thể là một yếu tố hấp dẫn đối với các nhà đầu tư tiềm năng hoặc các đối tác khác.

Bản thỏa thuận hợp tác giúp tăng cường sự tin tưởng và tính cam kết.
3. Nội dung chính và mẫu bản thỏa thuận hợp tác
Việc xây dựng một bản thỏa thuận rõ ràng, chặt chẽ không chỉ giúp hạn chế tranh chấp mà còn tăng cường sự tin tưởng và hiệu quả hợp tác.
3.1 Nội dung chính của bản thỏa thuận hợp tác
Bản thỏa thuận hợp tác có giá trị và hiệu quả, nó cần bao gồm những nội dung chính sau:
- Thông tin các bên tham gia: Tên đầy đủ, địa chỉ, thông tin liên hệ, người đại diện hợp pháp của từng bên.
- Mục tiêu và phạm vi hợp tác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Điều khoản phân chia lợi nhuận và rủi ro;
- Thời hạn hợp tác;
- Điều khoản chấm dứt thỏa thuận, xử lý khi có tranh chấp;
- Điều khoản chung khác: Các quy định về bất khả kháng, sửa đổi bổ sung thỏa thuận, ngôn ngữ sử dụng…
3.2 Mẫu bản thỏa thuận hợp tác
Dưới đây là mẫu bản thỏa thuận hợp tác kinh tế điển hình, cá nhân và đơn vị có thể sử dụng tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Công ty ………………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: …………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….
Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………….. cấp ngày: …..……..;
Số tài khoản: ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………..
2. Công ty ……………..………………………….……………. (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….
Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….. cấp ngày: …….…..;
Số tài khoản: …………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Người đại diện: ………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………….
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ………. Ngày….. tháng ….. năm ……
Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………
Điều 2. Thời hạn thỏa thuận
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng ……….…………………………………………
Bên B góp vốn bằng …………………………………………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Lương nhân viên:……………..………..…………………………
Khấu hao tài sản:………………………………………………….
Chi phí điện, nước:………………………………..………..……
Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:………………
Chi phí khác………………………..…………………………….
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: ……………………… – Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên B là: ……………………… – Chức vụ: …………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:…………………………………….
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Chịu trách nhiệm ……………………………………………………….
Được hưởng ………………..% lợi nhuận sau thuế.
Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
Được hưởng …………………………………% lợi nhuận sau thuế.
Có quyền…………………………………………………………
Có trách nhiệm …………………………………….…………….
Điều 8. Điều khoản chung
Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc giải quyết tranh chấp tại Toà án có thẩm quyền.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.
Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận
9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 biên bản thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
9.2. Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Một bản thỏa thuận hợp tác được soạn thảo kỹ lưỡng không chỉ là một văn bản pháp lý, mà còn là một công cụ chiến lược, thể hiện sự chuyên nghiệp và tầm nhìn của các bên tham gia. Việc sử dụng thỏa thuận hợp tác giúp xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững, hiệu quả giữa các bên. Tham khảo thêm nhiều thông tin tại: https://bhxh.edu.vn/.
Để lại một phản hồi