
Ngày 21/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy, đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện khung pháp lý cho giao dịch số tại Việt Nam. Bài viết dưới đây BHXH sẽ điểm qua những nội dung nổi bật của Nghị định.
1. Phân loại chứng thư chữ ký điện tử

Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại theo Nghị định 23/2025 như thế nào?
Điều 4, Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định rõ ràng về cách phân loại chứng thư chữ ký điện tử như sau:
- Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.
- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.
2. Quy định về nội dung của chứng thư chữ ký điện tử và chứng thư chữ ký số
Để đảm bảo tính xác thực và minh bạch trong giao dịch điện tử, Nghị định 23/2025/NĐ-CP đã quy định rõ ràng về các thành phần bắt buộc trong chứng thư chữ ký điện tử và chữ ký số. Mỗi loại chứng thư đều phải đáp ứng những yêu cầu nội dung cụ thể tùy theo mục đích sử dụng và tổ chức cấp phát.

Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử và chứng thư chữ ký số được quy định rõ ràng trong Nghị định 23.
2.1. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
Nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
2. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
3. Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
5. Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
6. Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
7. Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
8. Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.
2.2. Nội dung của chứng thư chữ ký số
- Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Số hiệu chứng thư chữ ký số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Thuật toán khóa không đối xứng.
- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
- Số hiệu chứng thư chữ ký số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
- Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
- Thuật toán khóa không đối xứng.
- Chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;
- Tên của thuê bao;
- Số hiệu chứng thư chữ ký số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
- Khóa công khai của thuê bao;
- Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
- Thuật toán khóa không đối xứng.
3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số

Chứng thư chữ ký điện tử và chứng thư chữ ký số có hiệu lực sử dụng rõ ràng.
Thời hạn hiệu lực của các loại chứng thư chữ ký điện tử và chữ ký số được quy định rõ ràng tại Nghị định 23/2025/NĐ-CP. Cụ thể:
- Chứng thư chữ ký số gốc do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp có thời hạn hiệu lực lên đến 25 năm.
- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, thời hạn hiệu lực được xác định tùy theo từng loại hình dịch vụ:
- Tối đa 5 năm đối với chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu.
- Tối đa 10 năm đối với chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Chứng thư chữ ký số công cộng: Hiệu lực không vượt quá 3 năm.
- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bằng chứng thư chuyên dùng có hiệu lực lên đến 10 năm.
Nghị định 23/2025/NĐ-CP không chỉ là văn bản thay thế các quy định cũ, mà còn là bước tiến quan trọng trong việc chuẩn hóa và minh bạch hóa hoạt động ký số tại Việt Nam. Việc nắm vững các điểm mới và áp dụng đúng quy định là điều kiện tiên quyết để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho các giao dịch điện tử trong kỷ nguyên số.
Để lại một phản hồi