
Trong quá trình giao thương, nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu sao y hợp đồng kinh tế để sử dụng trong các thủ tục hành chính hoặc tranh chấp pháp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ việc hợp đồng kinh tế có được phép sao y bản chính hay không, sao y ở đâu thì có giá trị pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các quy định liên quan đến việc sao y bản chính hợp đồng kinh tế và giá trị pháp lý của bản sao y này.

Quy định sao y bản chính hợp đồng kinh tế
1. Hợp đồng kinh tế có được sao y bản chính không?
Để trả lời cho câu hỏi Hợp đồng kinh tế có sao y bản chính được không? Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu các khái niệm riêng lẻ liên quan đến hợp đồng kinh tế và sao y bản chính.
Hợp đồng kinh tế là gì?
Hợp đồng kinh tế là văn bản thỏa thuận giữa các bên về các giao dịch mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ hoặc hợp tác đầu tư, không trái với quy định của pháp luật về hợp đồng.
Sao y (bản chính) là gì?
Sao y bản chính là việc tạo ra bản sao có nội dung đúng với bản gốc, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng xác nhận tính hợp pháp.
Căn cứ Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 30/2020/NĐ-CP về khái niệm “sao y”, “bản gốc văn bản”, có thể hiểu, sao y bản chính là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản chính (của hợp đồng kinh tế), được trình bày theo đúng thể thức và kỹ thuật quy định.
Hợp đồng kinh tế có được sao y bản chính không?
Hợp đồng kinh tế cũng là một dạng văn bản. Do đó, hợp đồng kinh tế được phép sao y bản chính, nếu trình bày theo đúng quy định và thể thức của pháp luật. Cách trình bày của bản sao định dạng điện tử được quy định chi tiết tại Mục I, Phụ lục I của Nghị định này. Bản sao định dạng giấy được quy định chi tiết tại Mục II, Phụ lục I của Nghị định này.
Hợp đồng kinh tế được sao y bản chính có giá trị pháp lý không?
Căn cứ Điều 26 của Nghị định này, bản sao y có giá trị pháp lý tương đương bản gốc khi sử dụng trong các giao dịch, thủ tục hành chính hoặc tranh chấp pháp lý nếu được thực hiện theo đúng quy định của Nghị định này.
Do đó, nếu hợp đồng kinh tế được sao y bản chính đúng quy định, bản sao y này có thể được sử dụng thay cho bản chính trong nhiều trường hợp và có giá trị pháp lý như bản chính.

Nơi sao y bản chính hợp đồng kinh tế
2. Sao y hợp đồng kinh tế ở đâu có giá trị pháp lý?
Căn cứ Điều 5, Văn bản hợp nhất 1067/VBHN-BTP, hợp nhất Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và Nghị định số 07/2025/NĐ-CP, Người dân có thể đến các địa điểm, cơ quan sau để được chứng sao y bản chính hợp đồng kinh tế:
- Phòng Tư pháp cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền trong và ngoài nước cấp, bao gồm cả hợp đồng kinh tế.
- UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn): có quyền chứng thực bản sao từ bản chính của các loại giấy tờ, văn bản hợp pháp, trong đó bao gồm cả hợp đồng kinh tế.
- Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng, Văn phòng công chứng): được thực hiện việc công chứng bản sao từ bản chính theo yêu cầu của người dân. Lưu ý, Phòng công chứng có lộ trình chuyển đổi, giải thể theo quy định Chính phủ tại Điều 15, Nghị định 104/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: có thể chứng thực sao y bản chính theo thẩm quyền lãnh sự.
3. Những nội dung có trong bản sao y hợp đồng kinh tế
Căn cứ hướng dẫn tại Phụ lục I về thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao văn bản, có thể nói, một bản sao y hợp đồng kinh tế bắt buộc phải có các thành phần sau:
Bản sao y định dạng điện tử:
- Hình thức sao (Sao y/ Sao lục/Trích sao);
- Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản;
- Tên loại văn bản;
- Thời gian ký số của người thực hiện sao y hợp đồng kinh tế: Ngày/ tháng/ năm; giờ: phút: giây; (múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601).
- Nơi nhận;
- Dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Bản sao y định dạng giấy:
- Hình thức sao (Sao y/ Sao lục/Trích sao);
- Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản;
- Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký (được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện) và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt được quy định.
- Tên loại văn bản;
- Địa danh và thời gian sao văn bản (…, Ngày… tháng… năm… ).
- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người thực hiện sao văn bản.
- Dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản.
- Nơi nhận.
Như vậy, hợp đồng kinh tế được phép sao y bản chính và có giá trị pháp lý tương đương bản chính nếu thực hiện đúng quy định của pháp luật. Người dân có nhu cầu chứng thực bản sao từ bản chính có thể tới bất cứ cơ quan có thẩm quyền nào để sao y bản chính mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình. Tham khảo thêm BHXH để biết nhiều thông tin chi tiết.
Để lại một phản hồi